TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
![]() |
HƯỚNG
DẪN HỌC
Học phần: Đề án khởi sự kinh doanh Phương thức học tập: TRỰC TUYẾN
I.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Về kiến thức:
-
Hiểu được bản chất của khởi sự kinh
doanh và những tố chất và
kỹ năng cần có của các nhà
khởi sự
-
Phân tích được môi trường
kinh doanh để phát hiện, lựa chọn và đánh giá các cơ hội và ý tưởng
kinh doanh
-
Xây dựng được bản
kế hoạch khởi sự kinh doanh và đánh
giá được tính khả thi của
một dự án khởi sự kinh
doanh.
-
Vận dụng được những
kiến thức lí luận đã được học trong nhà trường để biến những ý
tưởng kinh doanh thành những cơ
hội kinh doanh thực sự
Về
kỹ năng:
-
Vận dụng được kỹ năng sử dụng công cụ tính toán,
phân tích định lượng trong quản trị kinh doanh.
-
Sử dụng
được các kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, đàm phán, thuyết
trình…
-
Thực hành
được các kỹ năng làm
powperpoint, làm báo cáo, lập kế hoạch…
Về
thái độ:
-
Có được sự đam
mê và yêu thích hơn nghề nghiệp chuyên môn của mình và
chuẩn bị tâm thế để sẵn sàng khởi nghiệp và khởi
sự kinh doanh
Phát triển năng lực:
-
Rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, khả năng tổng hợp khái
quát vấn đề và khả năng tự học,
tự nghiên cứu.
II.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN
2.1
Về nội dung
Kết cấu của đề án
khởi sự kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản
như sau:
Nội dung |
Yêu cầu |
- Trang bìa |
Phụ
lục 1 |
Lời
mở đầu - Tính cấp thiết của đề án; - Kết cấu của đề án. |
1 trang |
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Mô tả ý tưởng kinh doanh 1.1.1.
Sứ mệnh
– Viễn cảnh
– Mục tiêu 1.1.2.
Mô hình
Business Model Canvas
(BMC) 1.2. Cơ sở pháp
lý & cơ sở thực tiễn 1.3. Phân tích môi trường và đánh giá cơ hội kinh doanh 1.3.1.
Phân tích
các điều kiện KT-VH –XH 1.3.2.
Phân tích đối thủ cạnh tranh và
lợi thế cạnh tranh 1.3.3.
Phân tích
nhà cung cấp 1.3.4.
Phân tích
khách hàng 1.3.5.
Sản phẩm dịch vụ
thay thế |
2-5 trang |
Chương 2: KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA ĐỀ ÁN 2.1. Bộ máy quản lý 2.2. Tổ chức
nhân sự |
2-3 trang |
Chương 3: KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT - KINH DOANH 3.1. Quy trình
sản xuất sản phẩm
– cung ứng dịch vụ 3.2. Các nguồn lực & đối tác cung
ứng các yếu tố đầu vào |
6 trang |
Chương 4: KẾ HOẠCH
MARKETING 4.1. Kế hoạch
sản phẩm dịch vụ 4.2. Kế hoạch
giá 4.3. Kế hoạch phân phối (Kênh phân phối) 4.4. Kế hoạch xúc tiến 4.5. Kế hoạch khách hàng 4.5.1. Phân khúc khách
hàng (khách hàng mục tiêu) 4.5.2. Thiết lập
và xây dựng quan hệ khách
hàng |
|
Chương 5: KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH 5.1. Tổng mức đầu
tư của đề án 5.1.1. Cơ sở lập
tổng mức đầu tư 5.2.2. Nội dung tổng mức đầu tư |
4-8 trang |
5.2. Nguồn vốn đầu tư của đề án 5.2.1. Phương án
huy động vốn đầu tư 5.2.2. Tiến độ
phân bổ nguồn vốn đầu tư Tính toán chi
phí của đề án |
|
Chương 6: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ & PHÂN
TÍCH RỦI RO 6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính
toán 6.2. Doanh thu từ đề án 6.3. Các chỉ tiêu kinh tế - tài chính
của đề án 6.3.1. Dự báo
Báo cáo kết quả kinh doanh 5 năm đầu hoạt động 6.3.2. Dự báo
Bảng lưu chuyển tiền tệ trong 5 năm đầu hoạt động 6.3.3. Giá trị hiện
tại ròng (NPV)
của đề án 6.3.4. Suất thu
lợi nội tại (IRR) của đề
án 6.3.5. Thời gian hoàn vốn (PP) của đề án 6.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội 6.5. Phân tích
rủi ro của đề án 6.5.1. Rủi ro tài chính Rủi ro thị trường……. |
4-8 trang |
Kết luận: - Tóm tắt lại những
vấn đề đề án đã giải
quyết được Định
hướng kinh doanh trong tương lai. |
1 trang |
Tài liệu
tham khảo |
1 trang |
2.2 Về hình
thức Đề án
-
Đề án
khởi sự kinh doanh phải được trình
bày ngắn gọn, rõ ràng, sạch sẽ
- Đề án có đánh số trang ở giữa, phía dưới mỗi
trang giấy, đánh số bảng biểu, sơ đồ,
hình vẽ, đồ thị minh họa
(nếu có).
- Đề án được
in một mặt trên khổ giấy A4; font chữ: Time New Roman; cỡ chữ: 13; giãn dòng:
1,5; lề trái: 3.5 cm; lề trên, lề dưới, lề phải: 2 cm.
III. HỌC LIỆU
3.1. Học liệu, tài liệu:
- Tài liệu
hướng dẫn thực hiện đề
án và các biểu mẫu
3.1. Tài liệu tham khảo:
TT |
Tên tác giả |
Năm XB |
Tên sách,
giáo trình, tên bài báo, văn bản |
NXB, tên tạp chí/ nơi ban hành VB |
|
Giáo trình
chính |
|||
1 |
TS. Nguyễn Tiến
Hùng, TS.
Nguyễn Thị Thu Hương, TS. Nguyễn
Thị Thu Hường, TS. Lê Thị Hằng |
|
Quản trị kinh doanh tổng
hợp |
|
|
Sách, giáo
trình tham khảo |
|||
2 |
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền TS. Ngô Thị Việt Nga |
2020 |
Khởi sự kinh doanh |
NXB ĐHKTQD |
3 |
GS.TS. Đỗ Hoàng
Toàn |
|
Quản trị kinh
doanh |
|
IV. NHIỆM
VỤ HỌC TẬP
Sinh viên được đào tạo 02 tín chỉ các kiến thức về Khởi sự kinh doanh. Trong quá trình học tập,
sinh viên cần:
-
Học tập, nghiên cứu trên lớp theo thời lượng quy định và theo những nội dung hướng dẫn và yêu cầu của giảng
viên
-
Tìm và đọc trước các tài liệu học tập và tài liệu tham khảo liên quan đến buổi học theo yêu cầu và hướng dẫn của giảng viên.
-
Tham gia các hoạt động thảo luận, làm việc nhóm,
làm bài tập, thực hành…
theo sự hướng dẫn và phân
công của giảng viên.
Sinh viên có 03
tín chỉ để thực hành làm Đề
án khởi sự kinh doanh. Sau khi được nghe hướng
dẫn chung về quy
trình, yêu cầu về nội dung và hình
thức khi làm đề
án, sinh viên sẽ bắt đầu thực
hiện đề án. Sinh viên sẽ phải vận dụng những kiến thức lý luận đã được
trang bị trong quá trình học để xác
định ý tưởng kinh doanh và xây dựng Đề án khởi sự kinh doanh. Để thực hiện đề
án môn học, mỗi sinh viên cần phải:
-
Nắm vững kiến thức lý luận về quản
trị kinh doanh và các kỹ năng về các nghiệp vụ cụ thể trong quản trị kinh doanh như: Quản trị chiến lược, quản trị tài
chính, quản trị nhân sự, quản trị dự
án đầu tư, quản trị marketing, quản trị sản xuất và điều hành tác nghiệp, quản
trị chất lượng…
-
Nắm được các chủ trương, đường lối
chính sách của Đảng và nhà nước liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
-
Vận dụng các công cụ trong quản trị kinh doanh như kinh tế lượng, mô hình toán, điều tra khảo
sát nhu cầu và thị trường, phân tích môi trường kinh doanh, lựa chọn ý
tưởng kinh doanh phù hợp, lập kế
hoạch để triển khai ý tưởng
kinh doanh và tính toán hiệu quả của dự án.
-
Sử dụng các kỹ năng làm việc nhóm, làm powerpoint, chế bản tài liệu, thuyết trình… Kết thúc giai đoạn làm đề án, sinh viên phải nộp
“Đề án khởi sự kinh doanh” đã thực hiện trong thời gian quy định để đánh giá Đề án (về nội dung, hình thức) và phần thuyết trình
(về nội dung và hình
thức slide powerpoint, kỹ năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của hội đồng)